Thử nghiệm không phá hủy - Thuật ngữ và định nghĩa

Thử nghiệm không phá hủy - Thuật ngữ và định nghĩa

ISO/TS 18173

Thử nghiệm không phá hủy - Thuật ngữ và định nghĩa

 

2.1

acceptable quality level

maximum percent defective or the maximum number of units defective per hundred units which, for the purpose of a sampling test, can be considered satisfactory as a process average

 

2.2

acceptance criteria

criteria against which the specimen is examined in order to determine its acceptability

 

2.3

acceptance level

set of prescribed parameters setting the threshold for acceptance or rejection

 

2.4

artificial discontinuity

discontinuities such as holes, grooves or notches that are introduced into a piece by machining or any process

 

2.5

calibration, instrument

comparison of an instrument with, or the adjustment of an instrument to, known reference(s)

 

2.6

defect

one or more flaws whose aggregate size, shape, orientation, location or properties do not meet specified acceptance criteria and are rejectable

 

 

2.7

detection sensitivity

capacity of an NDT technique to detect discontinuities

NOTE The higher the detection sensitivity, the greater its capability of detecting a small discontinuity (see detection threshold).

 

2.8

detection threshold

lowest limit of detection of indications

 

2.9

discontinuity

lack of continuity or cohesion by way of an intentional or unintentional interruption in the physical structure or configuration of a material or component

 

2.10

false indication

representation or signal, in the format allowed by the non-destructive testing method used, which is interpreted to be caused by a condition other than a discontinuity or imperfection

 

 

2.11

flaw

imperfection or discontinuity that may be detectable by NDT and is not necessarily rejectable

 

2.12

flaw characterization

process of quantifying the size, shape, orientation, location, growth or other properties of a flaw, based on NDT response

 

2.13

imperfection

departure of a quality characteristic from its intended condition

 

2.14

indication

representation or signal from a discontinuity in the format allowed by the NDT method used

 

2.15

interpretation

determination of whether indications are relevant, non-relevant or false

 

2.16

noise

any undesired signal or response that tends to interfere with the reception, interpretation or processing of the desired signal or response

 

 

2.17

non-destructive evaluation

see non-destructive testing

 

2.18

non-destructive examination

see non-destructive testing

 

2.19

non-destructive inspection

see non-destructive testing

 

2.20

non-destructive testing NDT

development and application of technical methods to examine materials or components in ways that do not impair their future usefulness and serviceability, in order to detect, locate, measure and evaluate flaws, to assess integrity, properties and composition, and to measure geometrical characteristics.

 

2.21

non-relevant indication

NDT indication that is caused by a condition or type of discontinuity that is not rejectable

NOTE False indications are non-relevant (see 2.10).

 

2.22

reference block

piece of material, with specified metallurgical, geometrical and dimensional characteristics, used for the calibration and assessment of equipment.

NOTE A reference block may contain one or more artificial discontinuities.

 

2.23

reference test piece

piece of material containing well-defined discontinuities used to set or check the sensitivity of the equipment and/or the process

 

2.24

relevant indication

NDT indication that is caused by a condition or type of discontinuity that requires evaluation

 

2.25

resolution

ability to distinguish meaningfully between closely adjacent discontinuities

 

2.26

sizing

determination of the dimensions of discontinuities or indications for evaluation

 

2.27

viewing

systematic scanning of the data or evidence produced as a result of NDT in order to determine the presence or absence of indications

 

2.28

viewing conditions

description of the surrounding environmental conditions during the process of viewing

 

2.1

Mức chất lượng chấp nhận được

phần trăm lỗi tối đa hoặc số lượng đơn vị bị lỗi tối đa trên một trăm đơn vị, với mục đích thử nghiệm lấy mẫu, có thể được coi là đạt yêu cầu như một quy trình trung bình

 

2.2

Tiêu chí chấp nhận

tiêu chí mà mẫu vật được kiểm tra để xác định khả năng chấp nhận của nó

 

2.3

Mức chấp nhận

tập hợp các thông số quy định đặt ngưỡng chấp nhận hoặc loại bỏ

 

2.4

bất liên tục nhân tạo

bất liên tục như lỗ, rãnh hoặc rãnh được đưa vào một mẫu bằng cách gia công hoặc bất kỳ quy trình nào

 

2.5

hiệu chuẩn, dụng cụ

so sánh một công cụ với, hoặc việc điều chỉnh một công cụ thành, (các) tham chiếu đã biết

 

 

2.6

khuyết tật

Một hoặc nhiều lỗi có kích thước, hình dạng, hướng, vị trí hoặc thuộc tính tổng hợp không đáp ứng các tiêu chí chấp nhận được chỉ định và có thể bị loại bỏ

 

2.7

Độ nhạy phát hiện

năng lực của kỹ thuật NDT để phát hiện bất liên tục

LƯU Ý: Độ nhạy phát hiện càng cao, khả năng phát hiện bất liên tục nhỏ càng lớn (xem ngưỡng phát hiện).

 

2.8

Ngưỡng phát hiện

giới hạn phát hiện chỉ thị thấp nhất

 

2.9

Bất liên tục

thiếu sự liên tục hoặc gắn kết bằng một bất liên tục có chủ ý hoặc vô ý trong cấu trúc vật lý hoặc cấu hình của vật liệu hoặc thành phần

 

 

2.10

chỉ thị sai

biểu diễn hoặc tín hiệu, ở định dạng được cho phép bởi phương pháp thử nghiệm không phá hủy được sử dụng, được hiểu là do một điều kiện khác ngoài bất liên tục hoặc không hoàn hảo

 

2.11

lỗi

sự không hoàn hảo hoặc bất liên tục có thể được NDT phát hiện và không nhất thiết phải loại bỏ

 

 

2.12

Đặc điểm lỗi

quá trình định lượng kích thước, hình dạng, hướng, vị trí, sự phát triển hoặc các đặc điểm khác của lỗi, dựa trên phản hồi NDT

 

2.13

không hoàn hảo

xuất phát từ một đặc điểm chất lượng từ điều kiện dự định của nó

 

2.14

Chỉ thị

biểu diễn hoặc tín hiệu từ bất liên tục trong định dạng cho phép bởi phương pháp NDT sử dụng

 

2.15

Giải đoán

xác định xem các chỉ thị có liên quan, không liên quan hay sai

 

2.16

Nhiễu

bất kỳ tín hiệu hoặc phản ứng không mong muốn nào có xu hướng can thiệp vào việc nhận, giải thích hoặc xử lý tín hiệu hoặc phản hồi mong muốn

 

2.17

Đánh giá không phá hủy

Xem thử nghiệm không phá hủy

 

2.18

kiểm tra không phá hủy

Xem thử nghiệm không phá hủy

 

2.19

kiểm tra không phá hủy

Xem thử nghiệm không phá hủy

 

2.20

thử nghiệm không phá hủy NDT

phát triển và áp dụng các phương pháp kỹ thuật để kiểm tra vật liệu hoặc các thành phần theo cách không làm giảm tính hữu dụng và khả năng sử dụng trong tương lai của chúng, để phát hiện, định vị, đo lường và đánh giá lỗi, để đánh giá tính toàn vẹn, tính chất và thành phần, và để đo các đặc tính hình học.

 

2.21

Chỉ thị không liên quan

Chỉ thị NDT gây ra bởi một điều kiện hoặc loại bất liên tục không cần loại bỏ

LƯU Ý: Chỉ thị sai không liên quan (xem 2.10).

 

 

2.22

Khối tham chiếu

Miếng vật liệu, với các đặc điểm cấu trúc kim loại, hình học và kích thước được chỉ định, được sử dụng để hiệu chuẩn và đánh giá thiết bị

Lưu ý: Khối tham chiếu có thể chứa một hoặc nhiều bất liên tục nhân tạo.

 

 

2.23

Mẫu thử tham chiếu

Miếng vật liệu có chứa bất liên tục được xác định rõ ràng được sử dụng để thiết lập hoặc kiểm tra độ nhạy của thiết bị và / hoặc quy trình

 

2.24

Chỉ thị liên quan

Chỉ thị NDT gây ra bởi một tình trạng hoặc loại bất liên tục cần đánh giá

 

2.25

Độ phân giải

khả năng phân biệt có ý nghĩa giữa các bất liên tục liền kề

 

2.26

Định cỡ

xác định kích thước của bất liên tục hoặc chỉ thị để đánh giá

 

2.27

Quan sát

quét có hệ thống dữ liệu hoặc bằng chứng được tạo ra do NDT để xác định sự hiện diện hay vắng mặt của các chỉ thị

 

 

2.28

Điều kiện quan sát

Mô tả các điều kiện môi trường xung quanh trong quá trình quan sát